VIÊN NANG
SULPIRID
Capsulae
Sulpiridi
Là viên nang chứa sulpirid
Chế phẩm phải đáp
ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc nang” (phụ
lục 1.13) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng sulpirid, C15H23N3O4S,
từ 95,0 đến 105,0%
so với hàm lượng ghi trên nhãn.
Tính
chất
Viên nang.
Định
tính
Hòa tan một lượng
bột viên tương đương 0,2 g sulpirid trong 20 ml methanol (TT), lắc 5 phút, lọc
và bay hơi dịch lọc đến khô. Phổ hấp thụ
hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cắn phải
phù hợp với phổ hồng ngoại của sulpirid
chuẩn.
Độ
hoà tan
Thiết
bị:
Kiểu cánh khuấy
Môi
trường hoà tan: 900 ml dung
dịch acid hydroclorid 0,1N.
Tốc
độ quay:
50 vòng/phút.
Thời
gian:
30 phút.
Cách
tiến hành:
Dung dịch thử: Lấy một phần dung dịch môi
trường đã hoà tan mẫu thử, lọc, bỏ
dịch lọc đầu.
Dung dịch chuẩn: Cân chính
xác khoảng 55,0 mg sulpirid chuẩn vào bình định
mức 100ml, thêm 70ml dung
dịch acid hydrochloric 0,1N (TT), lắc để hoà tan
hoàn toàn, thêm dung dịch acid
hydrochloric 0,1N (TT) đến định mức, lắc
đều. Lấy chính xác 5,0ml dung dịch này cho vào bình
định mức 50ml, thêm dung
dịch acid hydrochloric 0,1N (TT) vừa đủ
đến vạch, lắc đều.
Đo độ hấp
thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thử và dung
dịch chuẩn ở bước sóng 291±1nm. Dùng dung dịch acid hydrochloric 0,1N (TT)
làm mẫu trắng.
Tính hàm lượng sulpirid, C15H23N3O4S,
hoà tan từ viên dựa vào các độ hấp thụ đo
được và nồng độ C15H23N3O4S
của dung dịch sulpirid chuẩn
Yêu
cầu:
Không được ít hơn 75% lượng sulpirid, C15H23N3O4S, so với lượng ghi trên nhãn
được hòa tan trong 30 phút.
Tạp
chất liên quan
A. Tiến hành theo phương
pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel HF254.
Dung môi khai triển: Amoniac đậm đặc -
1,4-dioxan - methanol - dicloromethan (2 : 10 : 14 : 90).
Dung dịch (1): Cân chính xác
một lượng bột viên tương ứng với 0,2
g sulpirid, thêm vào 20 ml methanol (TT), lắc 5 phút, lọc, bay hơi
dịch lọc đến khô. Hòa tan cắn trong 10 ml methanol (TT)
Dung dịch (2): Dung dịch chứa
0,02% chuẩn tạp A của sulpirid
{[(2RS)-1-ethylpyrrolidin-2-yl]methanamin} trong methanol (TT).
Dung dịch (3): Lấy 1,0 ml
dung dịch (1) pha loãng thành 100,0 ml bằng methanol (TT) và lấy 1,0 ml dung dịch thu được
pha loãng thành 10,0 ml bằng methanol
(TT).
Cách tiến hành: chấm riêng
biệt lên bản mỏng 10 ml mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc
ký đến khi dung môi đi được khoảng 10 cm,
lấy bản mỏng ra để khô ngoài không khí. Phun dung dịch ninhydrin (TT) và sấy ở 100 – 105 oC
trong 15 phút và quan sát sắc ký đồ dưới ánh sáng ban ngày .
Bất kỳ vết nào trên
sắc ký đồ thu được từ dung dịch
(1) tương ứng với vết chính trên sắc ký
đồ dung dịch (2) không được đậm
hơn vết trên sắc ký đồ dung dịch (3) (0,1%).
B. Tiến hành theo phương
pháp sắc ký lỏng ( phụ lục 5.3).
Pha động: Hỗn
hợp của 10 thể tích acetonitril
(TT), 10 thể tích methanol(TT) và 80 thể tích
của một dung dịch có
chứa kali dihydrophosphat 6,8%
(kl/tt) và natri octansulphonat 0,1% (kl/tt), điều
chỉnh hỗn hợp này tới pH 3,3 bằng acid phosphoric (TT).
Dung dịch (1): Cân chính xác
một lượng bột viên tương ứng với
0,2 g sulpirid, thêm 20 ml methanol (TT),
lắc 5 phút, lọc, bay hơi dịch lọc đến
khô. Hòa tan cắn trong pha động vừa đủ 200 ml.
Dung dịch (2): Lấy 3,0 ml
dung dịch (1) pha loãng thành 100,0 ml bằng pha động. Tiếp
tục lấy 1,0 ml dung dịch trên pha loãng thành 10,0 ml bằng
pha động
Dung dịch (3): Dung dịch
gồm 0,01% sulpirid chuẩn và 0,01% chuẩn tạp B của
sulpirid (Methyl 2-methoxy-5-sulphamoylbenzoat) trong pha động.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25cm x
4.6 mm) được nhồi pha tĩnh C ( 5mm).
Detector quang phổ tử ngoại
đặt ở bước sóng 240 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/phút.
Điều chỉnh
độ nhạy của detector sao cho chiều cao của
pic chính trong sắc ký đồ của dung dịch (2) không
được thấp hơn 5% chiều cao của thang
đo.
Tiêm 20 ml dung dịch
(3). Thử nghiệm chỉ có giá trị khi trên sắc ký
đồ thu được có độ phân giải
của 2 pic chính không nhỏ hơn 2,5.
Tiêm riêng
biệt 20 ml dung dịch (1) và 20 mL dung dịch (2) . Tiến hành sắc ký
trong khoảng thời gian gấp 2,5 lần thời gian
lưu của sulpirid.
Trong
sắc ký đồ của dung dịch (1) tổng diện
tích của các vết phụ không được lớn
hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ dung
dịch (2) (0,3%)
Định lượng
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình bột
thuốc trong nang và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác
một lượng bột viên tương ứng với
khoảng 0,1 g sulpirid, hòa tan trong khoảng 50 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT), siêu âm 5 phút, thêm cùng dung môi cho
đủ 100,0 ml, trộn đều, lọc; bỏ 10 ml
dịch lọc đầu. Pha loãng 5,0 ml dịch lọc thành
100,0 ml bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT).
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 0,1g sulpirid chuẩn, hòa tan trong
khoảng 50 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT), siêu âm 5
phút, thêm cùng dung môi cho đủ 100 ml, trộn
đều. Pha loãng 5,0 ml dịch này thành 100,0 ml bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT).
Đo
độ hấp thụ (phụ lục 4.1) của dung
dịch thu được ở bước sóng cực
đại 291 nm, dùng dung dịch natri
hydroxyd 0,1 M (TT) làm mẫu trắng.
Tính hàm
lượng sulpirid, C15H23N3O4S,
dựa vào các độ hấp thụ đo được
và hàm lượng C15H23N3O4S của sulpirid chuẩn.
Bảo quản:
Trong bao bì
kín, tránh ánh sáng , để nơi khô mát.
Loại thuốc
Thuốc
chống loạn thần.
Hàm lượng thường dùng
AViên nang
50 mg